
http://103.53.168.195:8080
http://server.gpp.vn:45000
Cấp cơ sở KCB (mặc định)
là cấp độ cơ bản mỗi tài khoản
đại
diện cho 1 cơ sở KCB đi kèm mã cskcb
Cấp khoa (chỉ dành cho client pro 2 session/cskcb, muốn khai
báo
nhiều hơn có thể tính thêm phí duy trì)
là cấp độ mà 1
tài
khoản quản lý nhiều khoa trong cskcb, ví dụ như khoa ngoại trú, khoa
nội
trú, khoa cấp cứu
Nhóm cơ sở KCB (chỉ dành cho client pro số session bằng với số
TYT
hoặc CS quản lý, muốn khai báo nhiều hơn có thể tính thêm phí
duy
trì)
là cấp độ mà 1 tài khoản quản lý nhiều cskcb cùng
lúc,
ví dụ như TTYT quản các TYT xã/phường trong Huyện hay một CsKCB có
nhiều
CS 2
userBH
và passBH
ở mục 1 (cài đặt cấu
hình)
sau đó chọn các danh mục cần cập nhật, mỗi khi cơ sở phát sinh khai
báo
danh mục trên cổng cần cập nhật lại để chương trình kiểm tra chính
xác
hơn (nếu không cập nhật chương trình sẽ cảnh báo danh mục chưa được
phê
duyệt)
Mục | Trường | Nội dung | Áp dụng lọc |
---|---|---|---|
a | MaThuoc | Khai báo thông tin MA_THUOC trên XML2 | X |
b | HoatChat | Nhập tên hoạt chất | |
c | Icd | Nhập ICD 10 theo quy luật khai báo ICD
10 |
|
d | ChanDoan | Nhập chẩn đoán quy luật khai báo chẩn
đoán |
|
e | TenThuoc | Nhập TEN_THUOC trên XML2 | X |
f | HamLuong | Nhập mã HAM_LUONG trên XML2 | X |
g | MaĐuongung | Nhập mã DUONG_DUNG trên XML2 | X |
h | Sdk | Nhập SO_DANG_KY trên XML2 | X |
i | Tyle | Nhập TY_LE trên XML2 | X |
j | ThamKhao | Nhập Nội dung muốn truyền đạt lại cho người xem cảnh báo hiểu về cảnh báo này | |
k | TamNgung | Nhập 1 để ngưng tạm thời không sử dụng, để trống hoặc 0 sẽ sử dụng quy luật này | |
l | Mode | Nhập kiểu kiểm tra theo quy luật khai báo
kiểu
kiểm tra |
|
m | DeliverDate | Nhập thời gian bắt đầu áp dụng chuyên đề | |
n | ExpireDate | Nhập thời gian kết thúc áp dụng chuyên đề |
Yêu cầu client pro
Đây là thư viện lưu trữ các quy luật đã khai báo sẳn từ tất cả cskcb đã sử dụng chương trình nhưng chỉ có người dùng client pro mới có thể truy cập và tải về áp dụng cho bệnh viện mình.STT | Dấu | MÔ TẢ |
---|---|---|
1 | , | Dấu "phẩy" đại diện cho hàm
and tức
điều điện 2 vế trướ và sau dấu , phải
thỏa
sẽ trả kết quả true/false
|
2 | ; | Dấu "chấm phẩy" đại diện cho
hàm or tức điều kiện 2 vế
trước
và sau dấu ; phải thỏa sẽ trả kết quả
true/false
|
3 | ! | Dấu "chấm than" đại diện cho
hàm not tức điều kiện sau
dấu !
phải thỏa sẽ trả kết quả true/false
|
4 | () | Dấu "đóng" và "mở" ngoặc đại diện
chogroup
tức điều kiện trong dấu () phải thỏa sẽ
trả
kết quả true/false
|
;
để phân
tách các mã ICD-10 hoặc các nhóm
điều kiện.
I10;I20
→ Chấp
nhận mã bệnh có
I10
hoặc
I20.
()
để
nhóm các mã hoặc điều kiện.
;
bên trong
ngoặc: biểu thị
"hoặc".
,
bên trong
ngoặc: biểu thị
"và".
(I10;I20)
→ Có
I10
hoặc
I20 là phù hợp.
(I10,I20)
→
Phải có cả I10 và
I20 mới phù hợp.
*
giúp tìm kiếm các
mã có chung tiền tố.
C5*
→ Chấp
nhận tất cả các mã bắt đầu bằng
"C5", như
C50, C51,
C52...
-
để chỉ một
dãy mã liên tục.
[]
.
[C3-C8]
→ Chấp
nhận các mã từ
C3 đến C8
(bao gồm C3, C4, C5, C6, C7,
C8).
[C3-C5.2]
→
Chấp nhận các mã từ
C3 đến C5.2.
!
trước mã
ICD-10 để chỉ mã không
được xuất hiện.
!I10
→ Bệnh án
không có mã
I10 là phù hợp.
!(K29,G20)
→
Bệnh án không có
cả
K29 và
G20 là phù hợp.
Chuỗi điều kiện: [C3-C5.2];I10;!(K29,G20)
Giải thích:
Bệnh án sẽ được coi là phù hợp nếu thỏa mãn một trong ba điều kiện sau:
Ví dụ 1:
Chuỗi điều kiện: (I10,I20);!C50
Giải thích:
Ví dụ 2:
Chuỗi điều kiện: C4*;!(I10;I20)
Giải thích:
Chức năng Mode cho phép bạn xác định các điều kiện kiểm tra bằng cách sử dụng một chuỗi ký tự (Mode) kết hợp các toán tử logic và các biến số.
cd - Chẩn đoán
mb - Mã bệnh chính
mbk - Mã bệnh kèm
mb23 - mã bệnh trên xml2 xml3
"|"
hoặc ";"
: Toán
tử
OR (hoặc)
","
: Toán tử
AND (và)
"("
và ")"
: Dấu
ngoặc để
nhóm biểu thức
"("
và
")"
để xác định thứ tự ưu tiên
trong
biểu thức.
"1"
.
"1|2"
cd
hoặc
mb
có giá trị true
hay
không.
true
nếu cd
hoặc mb
là
true
.
"1,2"
cd
và
mb
đều có giá trị true
.
true
chỉ khi cả cd
và
mb
đều là
true
.
"(1|2),3"
cd
hoặc
mb
) và
mbk
đều có giá trị
true
.
true
nếu mbk
là true
và
ít nhất
một trong hai biến cd
hoặc
mb
là true
.
"1|2,3|4"
2,3
(AND giữa
mb
và
mbk
)
1|Kết quả của
(2,3)
(OR
giữa cd
và kết
quả
trước)
Kết quả trước|4
(OR với
mb23
)
true
nếu bất kỳ điều kiện nào trong quá trình
đánh giá là
true
.
"(1|2),(3|4)"
cd
hoặc
mb
) và
(mbk
hoặc
mb23
) đều có giá trị
true
.
true
nếu:
cd
hoặc mb
là
true
vàmbk
hoặc mb23
là
true
.
null
:
null
,
nó sẽ được bỏ qua trong tính toán.
null
, kết quả của phép
tính sẽ
là null
.
"1"
(tức là chỉ kiểm tra biến
cd
).
null
Giả sử:
cd = true
mb = null
mbk = false
mb23 = true
Chuỗi Mode: "1|2"
cd
hoặc
mb
.
cd
là true
.
mb
là null
,
nên bỏ
qua.
true
vì cd
là true
.
"("
và
")"
có ưu tiên cao
nhất.
","
) có ưu tiên cao
hơn
OR
("|"
hoặc
";"
).
STT | Keyword | MÔ TẢ | Ví dụ |
---|---|---|---|
1 | [PT] | Nếu hồ sơ có phẫu thuật thì trả về true | [PT] |
2 |
[Age so sánh tuổi] |
Nếu tuổi của bệnh nhân lớn hơn hoặc bằng tuổi khai báo thì trả về true, cách tính tuổi bằng NGAY_VAO trừ NGAY_SINH |
|
3 |
[ngaytuoi so sánh tuổi theo ngày] |
Nếu tuổi của bệnh nhân lớn hơn hoặc bằng tuổi khai báo thì trả về true, cách tính tuổi bằng NGAY_VAO trừ NGAY_SINH |
|
4 |
[thangtuoi so sánh tuổi theo tháng] |
Nếu tuổi của bệnh nhân lớn hơn hoặc bằng tuổi khai báo thì trả về true, cách tính tuổi bằng NGAY_VAO trừ NGAY_SINH |
|
5 |
[cd:cụm chẩn đoán] |
Nếu hồ sơ có chẩn đoán trong cụm chẩn đoán thì trả về true |
|
5 |
[cls:ma_chi_so so sanh giá trị] |
Nếu hồ sơ có chỉ số trong danh mục chỉ số (XML4) và giá trị của chỉ số thỏa mãn điều kiện thì trả về true |
|
6 |
[sl so sánh giá trị] |
Nếu hồ sơ có số lượng của chi phí đang kiểm tra (MA_THUOC/MA_DICH_VU/MA_VAT_TU) thỏa mãn điều kiện thì trả về true |
|
7 |
[nam] hoặc [nữ] hoặc [nu] hoặc [GT so sánh giá trị] |
Nếu hồ sơ có giới tính thỏa mãn điều kiện thì trả về true |
|
8 |
[hang so sánh giá trị] hoặc [hangbv so sánh giá trị] |
Nếu hạng bệnh viện thỏa mãn điều kiện thì trả về true |
|
Chức năng kiểm tra trùng lặp giúp phát hiện các trường hợp thanh
toán
trùng lặp cho cùng một dịch vụ, thuốc, hoặc vật tư y tế trong
một
khoảng thời gian xác định. Để sử dụng chức năng này, bạn cần
khai
báo các quy tắc kiểm tra (RuleDuplicate
) với thông
tin
cụ thể về điều kiện kiểm tra và ngưỡng thời gian.
RuleDuplicate
Dưới đây là cấu trúc của lớp RuleDuplicate
:
RuleData
RuleData
RuleData
là chuỗi biểu thức logic dùng để xác định
các
mã chi phí cần kiểm tra trùng lặp. Cú pháp của
RuleData
sử dụng các toán tử và ký hiệu sau:
,
;
hoặc
|
!
(
)
RuleData
Kiểm tra trùng lặp giữa hai dịch vụ A và B trong vòng 24 giờ:
A & B
Kiểm tra nếu sử dụng thuốc X hoặc thuốc Y trong vòng 7 ngày:
X | Y
Kiểm tra nhóm dịch vụ:
(A & B) | (C & D)
Lưu ý: Mã chi phí phân biệt chữ hoa chữ thường và phải khớp chính xác với mã trong hệ thống.
Dvt
)
Dvt
(Đơn vị tính) xác định đơn vị thời gian cho
ngưỡng
kiểm tra trùng lặp. Nó được sử dụng cùng với
ThoiGian
để xác định khoảng thời gian cần kiểm tra.
Ví dụ:
Dvt = "giờ"
với ThoiGian = 24
nghĩa là
24 giờ.
Dvt = "ngày"
với ThoiGian = 7
nghĩa là
7 ngày.
Kiểm tra trong vòng 30 phút:
ThoiGian = 30 Dvt = "phút"
Kiểm tra trong vòng 2 tuần:
ThoiGian = 2 Dvt = "tuần"
Kiểm tra trong vòng 1 tháng:
ThoiGian = 1 Dvt = "tháng"
RuleData
khớp với mã trong hệ thống.
TamNgung = true
.
Cài đặt> Thư mục> HS Đầu vào
Cài
đặt>Thư
mục
Start
từ
và đến
ngày
cần
lọc hồ sơ